Cùng Ha Mu Bay tham khảo các mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư chuẩn và đầy đủ nhất 2024. Dựa vào đây bạn hoàn toàn có thể an tâm khi giao dịch.
1. Mẫu hợp đồng đặt cọc chung cư viết tay đầy đủ nhất
Pháp luật không yêu cầu việc lập thành văn bản hay công chứng cho hợp đồng đặt cọc mua chung cư, do đó, việc viết tay vẫn được coi là hợp lệ.
Tuy nhiên, khi thực hiện viết tay hợp đồng đặt cọc chung cư, cần lưu ý các thông tin quan trọng để tránh tranh chấp (nếu có) và được pháp luật bảo hộ.
– Thông tin Người Đặt Cọc và Người Nhận Đặt Cọc:
Họ tên đầy đủ, địa chỉ, và các thông tin liên lạc khác của cả người đặt cọc và người nhận đặt cọc.
– Thông Tin Căn Hộ Chung Cư:
Dự án chung cư: Tên dự án, vị trí cụ thể của tòa nhà (tầng, căn số).
Thông tin chi tiết về căn hộ: Diện tích, số căn, và mọi thông tin cụ thể khác liên quan.
– Thời Gian và Khoản Tiền Cọc:
Ngày và giờ thực hiện giao dịch.
Số tiền cọc cụ thể và các điều kiện liên quan đến việc thanh toán.
Hình thức nộp tiền đặt cọc. Nếu hình thức là chuyển khoản, ghi rõ số tài khoản và ngân hàng thụ hưởng.
– Các Điều Khoản Xử Lý Vi Phạm:
Mô tả rõ các điều khoản và hậu quả của việc vi phạm hợp đồng.
Quy định cách thức giải quyết mọi tranh chấp có thể phát sinh.
Qua việc chú ý và đảm bảo ghi đủ thông tin, hợp đồng đặt cọc mua chung cư viết tay có thể trở thành một công cụ hiệu quả trong quá trình giao dịch bất động sản.
Nếu quý độc giả vẫn băn khoăn về hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư viết tay, Ha Mu Bay sẽ giúp quý độc giả mẫu hợp đồng đặt cọc mua chung cư chuẩn nhất 2024 nhé!
2. Hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư chuẩn nhất 2024
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
Căn cứ nhu cầu của các bên
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……, tại …………… chúng tôi gồm:
Bên đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông: ……………………… Sinh năm: ……………..
CMND/CCCD số: …………….. do ………………. cấp ngày …………..
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………….
Bà: ……………………… Sinh năm: ……………..
CMND/CCCD số: …………………… do ……………….. cấp ngày ………
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………..
Bên nhận đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông: ……………………… Sinh năm: ……………..
CMND/CCCD số: …………….. do ………………. cấp ngày …………..
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………….
Bà: ……………………… Sinh năm: ……………..
CMND/CCCD số: …………………… do ……………….. cấp ngày ………
Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………..
Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
- Đối tượng của Hợp đồng này là số tiền ………………… đồng (Bằng chữ : ………………… đồng chẵn) tiền Việt Nam hiện hành mà bên A đặt cọc cho bên B để được nhận chuyển nhượng ………. thửa đất số ….., tờ bản đồ số …… và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ ……………………………………………… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ………………… số ……………..; Số vào sổ cấp GCN số ……………….. do …………………………. cấp ngày ……………… mang tên
Thông tin cụ thể như sau:
- Quyền sử dụng đất:
– Diện tích đất chuyển nhượng: …….. m2(Bằng chữ: ………………… mét vuông)
– Thửa đất: ……….. – Tờ bản đồ: ……
– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….
– Mục đích sử dụng: Đất ở: ……….. m2
– Thời hạn sử dụng: …………
– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………………..
- Tài sản gắn liền với đất:
– Loại nhà: ……………………..; – Diện tích sàn xây dựng: …………..m2
– Kết cấu nhà: ……………….. ; – Số tầng: …………………………….
– Thời hạn sử dụng…………….. ; – Năm hoàn thành xây dựng : ………….
- Bằng Hợp đồng này, Bên A đồng ý đặt cọc và Bên B đồng ý nhận tiền đặt cọc số tiền trên để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất ……………………… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và theo hiện trạng nhà thực tế nêu trên với các thỏa thuận dưới đây:
2.1. Giá chuyển nhượng: Giá chuyển nhượng toàn bộ nhà đất (theo hiện trạng sử dụng thực tế kèm theo toàn bộ trang thiết bị và nội thất hiện có trong nhà) nêu trên được hai bên thỏa thuận là: ………….. đồng (Bằng chữ : ……………. đồng)
Giá thỏa thuận này cố định trong mọi trường hợp, không tăng, không giảm khi giá thị trường biến động (nếu có).
2.2 Phương thức đặt cọc và thanh toán:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
* Thời hạn đặt cọc: ……. ngày kể từ ngày các bên lập và ký Hợp đồng này.
2.3. Việc bàn giao, nhận bàn giao nhà đất và đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất:
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
Hai bên thỏa thuận: ………………………………………………………………….
Điều 2: Phạt hợp đồng
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
Điều 3: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 4: Cam đoan của các bên
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
- Bên A cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.
– Đã tìm hiểu rõ nguồn gốc nhà đất nhận chuyển nhượng nêu trên.
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
- Bên B cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, về nhà đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
– Nhà đất mà Bên B đã nhận tiền đặt cọc để chuyển nhượng cho Bên A thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên B và không là tài sản bảo đảm cho khoản vay của bên B tại Ngân hàng.
– Tính đến thời điểm giao kết hợp đồng này bên B cam đoan nhà đất nêu trên không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch; chưa nhận tiền đặt cọc hay hứa bán cho bất kỳ ai; không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
– Bên B cam đoan sau ngày lập và ký Hợp đồng này, bên B không đưa tài sản nêu trên tham gia giao dịch nào dưới bất kỳ hình thức nào.
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 5: Điều khoản chung
- Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết.
- Việc thanh toán tiền, bàn giao giấy tờ, thửa đất phải được lập thành Văn bản và có xác nhận của hai bên.
- Các bên đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Hợp đồng này gồm …. ….. tờ, …. ……. trang và được lập thành ….…… bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ……… bản để thực hiện.
Các bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện.
BÊN ĐẶT CỌC
(Ký, ghi rõ họ tên) |
BÊN NHẬN ĐẶT CỌC
(Ký, ghi rõ họ tên) |
3. Mẫu hợp đồng 3 bên đặt cọc mua nhà chung cư
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——–***——–
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
(V/v Mua bán đất)
Hôm nay, ngày …tháng … năm 2023…. tại ……………. .
Chúng tôi gồm có:
- Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):
Ông (Bà): …………………………………………………………………………………………
Sinh ngày: ……………………………………………………………………..……………….
Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………….…………………….
- Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):
Họ và tên chủ hộ:……………………………………………………………………………….
Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại……….…..
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………..
Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):
Ông (Bà): …………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày: …………………………………………………………………………….………….
Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại………………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………….
Ông (Bà): …………………………………………………………………………………………
Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại………………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………….
III. Cùng người làm chứng:
1.Ông(Bà): …………………………………………………………………………………………
Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại………………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………….
2.Ông(Bà): …………………………………………………………………………………………
Sinh ngày: ……………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số: ………………………..cấp ngày ………………tại………………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………….
- Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1:TÀI SẢN ĐẶT CỌC
Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:………… ………………………….
Bằng chữ:………………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC
Thời hạn đặt cọc là: …………………….…, kể từ ngày …… tháng ………. năm …….
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC
1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại:…………………………………………..
Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại…. …………………………….……………………….. với diện tích là…………..m2 giá bán là ……………………………………………….………………………………………..
- Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả: ………………………………… khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước, ……………………… sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
- Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
- a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;
- b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;
- Bên A có các quyền sau đây:
- a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);
- b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
- Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
- a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);
- b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);
- c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.
- Bên B có các quyền sau đây: Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được).
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
- Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
- Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
- Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.
- Hợp đồng có hiệu lực từ: …………………………………………………………………….
Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.
……, ngày …tháng ..… năm 20…..
Bên A (Ký, ghi rõ họ tên) | Bên B (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người làm chứng (Ký, ghi rõ họ tên) | Người làm chứng (Ký, ghi rõ họ tên) |
4. Hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư là gì?
Hợp đồng đặt cọc mua chung cư là một thỏa thuận được ký kết giữa hai bên, bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc.
Theo đó, bên đặt cọc chuyển giao một lượng tài sản đặt cọc trong một khoảng thời gian nhất định, nhằm đảm bảo việc ký kết hoặc thực hiện hợp đồng mua bán căn hộ chung cư. Trong quá trình mua bán căn hộ chung cư, việc ký hợp đồng đặt cọc thường được thực hiện để cam kết sẽ thực hiện giao dịch trong tương lai.
Hiện nay, có nhiều loại căn hộ khác nhau, và các loại hợp đồng đặt cọc căn hộ phổ biến bao gồm:
- Hợp đồng đặt cọc mua căn hộ chung cư đã bàn giao: Dành cho những căn hộ đã hoàn thành và có thể bàn giao ngay.
- Hợp đồng đặt cọc mua căn hộ chung cư chưa xong móng: Áp dụng khi dự án chưa đạt đến giai đoạn xây móng.
- Đặt cọc căn hộ chung cư đã xong móng nhưng vẫn trong quá trình xây dựng: Cho những căn hộ đã đạt giai đoạn xây móng nhưng vẫn đang trong quá trình xây dựng và hoàn thiện.
Những loại hợp đồng này giúp đảm bảo tính chắc chắn và minh bạch trong quá trình giao dịch căn hộ chung cư, tạo điều kiện cho việc mua bán diễn ra một cách trơn tru và đáng tin cậy.
Tham khảo ngay:
8 Kinh nghiệm làm nội thất chung cư đẹp và tiết kiệm chi phí
Có nên mua nhà chung cư trong thời điểm hiện tại?
5. Tại sao cần ký kết hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư
Việc đặt cọc, dù đó là trong quá trình cho thuê căn hộ hay mua bán căn hộ, đều là một bước quan trọng để đảm bảo tính chắc chắn và an toàn trong quá trình giao dịch. Hợp đồng đặt cọc mua căn hộ hoặc nhà đất không chỉ mang lại giá trị pháp lý cao mà còn là nền tảng để giải quyết các tranh chấp có thể phát sinh trong quá trình mua bán bất động sản.
Những thỏa thuận đặt cọc này đều được hai bên thỏa thuận và thống nhất các điều khoản. Tuy nhiên, để đảm bảo thông tin đầy đủ và tránh rủi ro, việc tham khảo các mẫu hợp đồng chuẩn là cần thiết.
Khi thương lượng và soạn mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư, nhiều người thường phân vân về việc đặt cọc bao nhiêu là hợp lý. Thực tế, Luật pháp không rõ ràng về số tiền cụ thể khi đặt cọc khi mua bán nhà.
Do đó, việc thỏa thuận về tỷ lệ đặt cọc là quyết định của hai bên. Thông thường, mức đặt cọc dao động từ 10-30% giá trị hợp đồng. Tuy nhiên, để tránh rủi ro, người mua nên hạn chế đặt cọc quá nhiều.
Hiệp hội Bất động sản Tp Hồ Chí Minh (HoREA) đã đề xuất mức số tiền hợp lý không nên vượt quá 50 triệu đồng.
Có thể bạn chưa biết:
10 mẫu nội thất phòng khách bằng gỗ đẹp, cao cấp 2024
20 mẫu thiết kế nội thất phòng ngủ tân cổ điển đẹp, hiện đại
6. Lưu ý trước khi ký hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư
Trước khi quyết định ký hợp đồng đặt cọc mua bán căn hộ chung cư, người dân cần chú ý đến một số điểm quan trọng sau:
- Tìm hiểu và kiểm tra kỹ về địa vị pháp lý của bên nhận đặt cọc trong mối quan hệ với chủ đầu tư.
- Nghiên cứu mọi thông tin chính thức về dự án và căn hộ từ nguồn tin chính thức của chủ đầu tư cũng như hồ sơ pháp lý của từng giai đoạn.
- Tránh vội vàng đặt cọc dựa trên những thông tin một chiều từ các đơn vị trung gian bán hàng.
- Khi đặt cọc, nên đính kèm dự thảo hợp đồng mua bán của chủ đầu tư và hợp đồng đặt cọc mua chung cư.
Bài viết trên từ Ha Mu Bay đã giúp độc giả nắm bắt được những điều cơ bản về ý nghĩa của hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư, đồng thời cung cấp mẫu hợp đồng đặt cọc mua căn hộ chung cư chuẩn và hợp pháp để độc giả tham khảo và sử dụng.